Alloy Wire

Thông tin liên lạc

1002 HH1B – Gia Thuy – Long Bien – Hanoi – Vietnam

Tel: +84 98 330 9484
E-Mail: trieuson@alloywire.com

Thiết kế thành phần thép tròn

Thiết kế thành phần thép tròn

Trong đó:

V Điện áp (Vôn)
W Công suất (Watts)
S Tải diện tích bề mặt (W/cm2)
Rt Điện trở thành phần ở nhiệt độ hoạt động (ohms)
R Điện trở thành phần ở 20°C (ohms)
F Hệ số Nhiệt độ-Trở kháng
I Chiều dài thép (m)

Ví dụ:

  1. Để tính đường kính và chiều dài thép cần thiết cho thành phần thanh bút chì 750w/240v, hoạt động ở nhiệt độ tối đa 1100°C, tổng điện trở của thành phần ở nhiệt độ vận hành (Rt) sẽ là:

Temperature Resistance Factor (F)

  1. Sử dụng dây RW80, Hệ số nhiệt độ – Trở kháng (F) ở 1100°C là 1,071, do đó tổng điện trở của thành phần ở 20°C (R) sẽ là:

Temperature Resistance Factor (F)

  1. Biết kích thước của thanh bút chì thì có thể ước tính chiều dài của thép có thể được quấn quanh nó (xemthành phần cuộn hoặc xoắn).  Do đó, điện trở cần thiết cho mỗi mét thép sẽ là:
    Ví dụ: chiều dài thép là 9 mét:

Temperature Resistance Factor (F)

4. RW80 có đường kính thép 0,417mm có điện trở trên mỗi mét là 7,91 ohms/m (xem trang kích cỡ lưu kho) gần nhất với 7,97 ohms/m.

5. Để xác định chiều dài thép thực tế (L):

Temperature Resistance Factor (F)

Thay đổi chiều dài thép có thể có nghĩa là thêm hoặc bớt (thay đổi bước thép) để đạt được tổng giá trị điện trở cần thiết.

  1. Để xác định tải diện tích bề mặt (S):

Temperature Resistance Factor (F)

Tải diện tích bề mặt này phải nằm trong phạm vi hiển thị trong bảng này cho thành phần thanh bút chì, lưu ý rằng giá trị cao hơn cho thành phần nóng hơn.  Tải diện tích bề mặt có thể cao hơn hoặc thấp hơn nếu được coi là truyền nhiệt tốt hơn hoặc kém hơn, hoặc tùy thuộc vào tầm quan trọng của tuổi thọ thành phần.

Nếu tải diện tích bề mặt tính toán của bạn quá cao hoặc quá thấp, bạn nên tính lại và thay đổi một hoặc nhiều yếu tố sau đây:

– Chiều dài và đường kính thép
– Mác hợp kim

Alloy Wire
Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết